IMO Shortlist 2024: Number theory


Trong bài này tôi sẽ giới thiệu các bài toán số học trong cuốn IMO Shortlist 2024, các bài toán từ IMO SL năm trước các bạn có thể tìm ở https://nttuan.org/category/contests/imo-shortlist/ .

Các phần hình học và đại số của bộ 2024 tôi đã đăng ở đây 

A. https://nttuan.org/2025/09/03/isl2024a/

G. https://nttuan.org/2025/08/07/isl2024g/

N1. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610447p35340920

Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn tính chất sau: với mọi ước số dương d của n, ta có d+1\mid n hoặc d+1 là số nguyên tố.

N2. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610444p35340915

Xác định tất cả các tập hợp hữu hạn, khác rỗng \mathcal{S} các số nguyên dương sao cho với mọi a,b\in\mathcal{S} tồn tại c\in\mathcal{S} thỏa mãn a\mid b+2c.

N3. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610437p35340905

Xác định tất cả các dãy số a_1, a_2, \dots các số nguyên dương sao cho với mọi cặp số nguyên dương m\leqslant n, trung bình cộng và trung bình nhân

\displaystyle \frac{a_m + a_{m+1} + \cdots + a_n}{n-m+1}\displaystyle (a_ma_{m+1}\cdots a_n)^{\frac{1}{n-m+1}} đều là các số nguyên.

N4. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3358926p31205957

Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (a,b) sao cho tồn tại các số nguyên dương gN thỏa mãn (a^n+b,b^n+a)=g với mọi số nguyên n\geq N. (IMO2024/2)

N5. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610445p35340917

Cho \mathcal{S} là một tập hợp hữu hạn khác rỗng các số nguyên tố. Giả sử 1 = b_1 < b_2 < \dots là dãy tất cả các số nguyên dương mà các ước nguyên tố đều thuộc \mathcal{S}. Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n đủ lớn, tồn tại các số nguyên dương a_1, a_2, \dots, a_n sao cho

\displaystyle \frac{a_1}{b_1} + \frac{a_2}{b_2} + \dots + \frac{a_n}{b_n} = \left\lceil \frac{1}{b_1} + \frac{1}{b_2} + \dots + \frac{1}{b_n} \right\rceil.

N6. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610457p35340935

Cho n là một số nguyên dương. Ta nói một đa thức P với các hệ số nguyên là n-tốt nếu tồn tại một đa thức Q bậc 2 với các hệ số nguyên sao cho Q(k)(P(k) + Q(k)) không chia hết cho n với mọi số nguyên k. Xác định tất cả các số nguyên n sao cho mọi đa thức với các hệ số nguyên là một đa thức n-tốt.

Continue reading “IMO Shortlist 2024: Number theory”

IMO Shortlist 2024: Geometry


Trong bài này tôi sẽ giới thiệu các bài toán hình học trong cuốn IMO Shortlist 2024, các bài toán từ IMO SL năm trước các bạn có thể tìm ở https://nttuan.org/category/contests/imo-shortlist/


G1. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610481p35341119

Cho ABCD là tứ giác nội tiếp sao cho AC<BD<AD\angle DBA<90^\circ. Điểm E nằm trên đường thẳng đi qua D song song với AB sao cho EC nằm khác phía đối với ADAC=DE. Điểm F nằm trên đường thẳng đi qua A song song với CD sao cho FC nằm khác phía đối với ADBD=AF. Chứng minh rằng các đường trung trực của BCEF cắt nhau trên đường tròn ngoại tiếp của ABCD.

G2. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3359767p31218657

Cho ABC là một tam giác với AB < AC < BC. Gọi tâm đường tròn nội tiếp và đường tròn nội tiếp của tam giác ABC lần lượt là I\omega. Gọi X là điểm trên đường thẳng BC, khác C, sao cho đường thẳng qua X song song với AC tiếp xúc với \omega. Tương tự, gọi Y là điểm trên đường thẳng BC, khác B, sao cho đường thẳng qua Y song song với AB tiếp xúc với \omega. Đường thẳng AI cắt lại đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại P. Gọi KL lần lượt là trung điểm của ACAB. Chứng minh rằng \angle KIL + \angle YPX = 180^{\circ}. (IMO2024/4)        

G3. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610478p35341061

Cho ABCDE là một ngũ giác lồi và M là trung điểm của AB. Giả sử AB tiếp tuyến với đường tròn ngoại tiếp tam giác CME tại MD nằm trên các đường tròn ngoại tiếp của AMEBMC. Các đường thẳng ADME cắt nhau tại K, và các đường thẳng BDMC cắt nhau tại L. Các điểm PQ nằm trên đường thẳng EC sao cho \angle PDC = \angle EDQ = \angle ADB. Chứng minh rằng các đường thẳng KP, LQ,MD đồng quy.

G4. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610440p35340910

Cho ABCD là tứ giác có AB song song với CDAB<CD. Hai đường thẳng ADBC cắt nhau tại P. Điểm X khác C nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC sao cho PC=PX. Điểm Y khác D nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD sao cho PD=PY. Hai đường thẳng AXBY cắt nhau tại Q. Chứng minh rằng PQ song song với AB.

G5. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610468p35340974

Cho tam giác ABC có tâm nội tiếp I, và \Omega là đường tròn ngoại tiếp tam giác BIC. Cho K là một điểm nằm trong đoạn thẳng BC sao cho \angle BAK < \angle KAC. Đường phân giác của \angle BKA cắt \Omega tại các điểm WX sao cho AW nằm cùng một phía đối với BC, và đường phân giác của \angle CKA cắt \Omega tại các điểm YZ sao cho AY nằm cùng một phía đối với BC. Chứng minh rằng \angle WAY = \angle ZAX.

G6. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610439p35340907

Cho ABC là tam giác nhọn với AB < AC, và \Gamma là đường tròn ngoại tiếp ABC. Các điểm XY nằm trên \Gamma sao cho XYBC cắt nhau trên đường phân giác ngoài của \angle BAC. Giả sử các tiếp tuyến của \Gamma tại XY cắt nhau tại điểm T nằm cùng phía với A đối với BC, và TXTY cắt BC tại UV, tương ứng. Gọi J là tâm của đường tròn bàng tiếp đối diện đỉnh T của tam giác TUV. Chứng minh rằng AJ là phân giác của \angle BAC.

G7. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610452p35340925

Cho ABC là tam giác có tâm nội tiếp I sao cho AB<AC<BC. Giao điểm thứ hai của AI, BI, và CI với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC lần lượt là M_{A}, M_{B}, và M_{C}. Các đường thẳng AIBC cắt nhau tại D và các đường thẳng BM_{C}CM_{B} cắt nhau tại X. Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác XM_{B}M_{C}XBC cắt nhau tại S\neq X. Các đường thẳng BXCX cắt lại đường tròn ngoại tiếp tam giác SXM_{A} tại P\neq XQ\neq X, tương ứng. Chứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác SID nằm trên PQ.

G8.  https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610449p35340922

Cho tam giác ABCAB<AC<BC, và D là một điểm nằm trong đoạn thẳng BC. Cho E là một điểm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC sao cho AE nằm khác phía đối với BC\angle{BAD}=\angle{EAC}. Gọi I,I_B,I_C,J_BJ_C lần lượt là tâm nội tiếp của các tam giác ABC,ABD,ADC,ABEAEC. Chứng minh rằng I_B,I_C,J_BJ_C đồng viên khi và chỉ khi AI,I_BJ_CJ_BI_C đồng quy.

IMO Shortlist 2022: Number theory


N1. Một số nguyên dương được gọi là số Na Uy nếu nó có ba ước dương phân biệt có tổng bằng 2022. Xác định số Na Uy nhỏ nhất.

N2. Tìm tất cả các số nguyên dương n>2 sao cho

\displaystyle n! \mid \prod_{ p<q\le n,\quad p,q\in\mathbb{P}} (p+q).

N3. Cho a > 1 là một số nguyên dương và d > 1 là một số nguyên dương nguyên tố cùng nhau với a. Đặt x_1=1 và với k\geq 1, x_{k+1} = x_k + d nếu không chia hết x_k, =x_k/a nếu a chia hết x_k. Tìm, theo ad, số nguyên dương n lớn nhất mà tồn tại chỉ số k sao cho x_k chia hết cho a^n.

N4. Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương (a,b,p) sao cho p là số nguyên tố và a^p=b!+p.

(IMO2022/5)

N5. Đối với mỗi i\in [9]T\in\mathbb{N}^*, ký hiệu d_i(T) là số lần chữ số i xuất hiện khi tất cả các bội của 1829 trong [T] được viết ra theo cơ số 10. Chứng minh rằng có vô số T\in\mathbb{N}^* sao cho có đúng hai giá trị phân biệt trong các số d_1(T), d_2(T), \dots, d_9(T).

N6. Cho Q là một tập hợp không nhất thiết hữu hạn các số nguyên tố. Đối với một số nguyên dương n, xét phân tích ra thừa số nguyên tố của nó: gọi p(n) là tổng của tất cả các số mũ và q(n) là tổng của các số mũ tương ứng với các số nguyên tố trong Q. Số nguyên dương n được gọi là đặc biệt nếu p(n)+p(n+1)q(n)+q(n+1) đều là số nguyên chẵn. Chứng minh rằng tồn tại một hằng số c>0 không phụ thuộc Q sao cho với mọi số nguyên dương N>100, số các số nguyên đặc biệt trong [N] ít nhất là cN.

N7. Gọi k là một số nguyên dương và S là một tập hữu hạn các số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng có nhiều nhất một cách (sai khác phép quay và đối xứng) để đặt các phần tử của S xung quanh một đường tròn sao cho tích của hai số cạnh nhau bất kỳ có dạng x^2+x+k với một số nguyên dương x.

(IMO2022/3)

N8. Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n, số 5^n-3^n không chia hết cho số 2^n+65.

Các phần khác đã được đăng ở

Đại số: https://nttuan.org/2024/05/06/isl2022-algebra/

Hình học: https://nttuan.org/2023/09/08/isl2022-geometry/

Tổ hợp: https://nttuan.org/2023/09/29/isl2022-combinatorics/

Bản pdf của IMO SL từ 2014 đến 2021: https://nttuan.org/2023/07/02/isl/

Sau khi sửa một vài chỗ, bản pdf của IMO SL 2022 sẽ được đăng trong link trên.

IMO Shortlist 2022: Algebra


Trong bài này tôi sẽ dịch phần Đại số trong cuốn IMO Shortlist 2022. Các năm trước bạn có thể tìm ở đường dẫn https://nttuan.org/2023/07/02/isl/.

Các phần khác trong cuốn IMO Shortlist 2022 tôi đã để ở các bài dưới đây:

Hình học https://nttuan.org/2023/09/08/isl2022-geometry/

Tổ hợp https://nttuan.org/2023/09/29/isl2022-combinatorics/


A1. Cho (a_n)_{n\geq 1} là một dãy số thực dương có tính chất (a_{n+1})^2 + a_na_{n+2} \leq a_n + a_{n+2} với mọi số nguyên dương n. Chứng minh rằng a_{2022}\leq 1.

A2. Cho một số nguyên k\ge2. Tìm số nguyên n \ge k+1 nhỏ nhất sao cho tồn tại một tập n số thực có tính chất: mỗi phần tử của nó có thể viết được dưới dạng tổng của k phần tử phân biệt khác của tập hợp.

A3. Gọi \mathbb{R}^+ là tập hợp các số thực dương. Tìm tất cả các hàm f: \mathbb{R}^+ \to \mathbb{R}^+ sao cho với mỗi x \in \mathbb{R}^+, có đúng một y \in \mathbb {R}^+ thỏa mãn xf(y)+yf(x) \leq 2. (IMO2022/2)

A4. Gọi n \geqslant 3 là một số nguyên và x_1,x_2,\ldots,x_n là các số thực trong đoạn [0,1]. Đặt s=x_1+x_2+\ldots+x_n và giả sử rằng s \geqslant 3. Chứng minh rằng tồn tại các số nguyên ij với 1 \leqslant i<j \leqslant n sao cho 2^{j-i}x_ix_j>2^{s-3}.

A5. Tìm tất cả các số nguyên dương n \geqslant 2 sao cho tồn tại n số thực a_1<\cdots<a_n và số thực r>0 để \frac{1}{2}n( n-1) hiệu a_j-a_i với 1 \leqslant i<j \leqslant n bằng, theo một thứ tự nào đấy, các số r^1,r^2,\ldots,r^{\frac{ 1}{2}n(n-1)}.

A6. Chúng ta nói rằng một hàm f\colon\mathbb R\to\mathbb R là tốt nếu f(x + f(y)) = f(x) + f(y) với mọi x,y\in\mathbb R. Tìm tất cả các số hữu tỉ q sao cho với mọi hàm tốt f, tồn tại một số thực z sao cho f(z) = qz.

A7. Với số nguyên dương m, ký hiệu s(m) là tổng các chữ số của m trong hệ thập phân. Gọi P(x)=x^n+a_{n-1}x^{n-1}+\cdots+a_1x+a_0 là một đa thức, trong đó n \geqslant 2a_i là một số nguyên dương với mọi 0 \leqslant i \leqslant n-1. Có thể xảy ra với mỗi số nguyên dương k, s(k)s(P(k)) có cùng tính chẵn – lẻ?

A8. Với số nguyên dương n, một n-dãy là một dãy (a_0,\ldots,a_n) gồm các số nguyên không âm có tính chất: nếu ij là các số nguyên không âm với i+j \leqslant n, thì a_i+a_j \leqslant na_{a_i+a_j}=a_{i+j}. Gọi f(n) là số n-dãy. Chứng minh rằng tồn tại các số thực dương c_1, c_2\lambda sao cho c_1\lambda^n<f(n)<c_2\lambda^n với mọi số nguyên dương n.