IMO Shortlist 2024: Algebra


Trong bài này tôi sẽ giới thiệu các bài toán đại số trong cuốn IMO Shortlist 2024, các bài toán từ IMO SL năm trước các bạn có thể tìm ở https://nttuan.org/category/contests/imo-shortlist/ .

Phần hình học của bộ 2024 tôi đã đăng ở đây https://nttuan.org/2025/08/07/isl2024g/

A1. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3358923p31205921

Tìm tất cả các số thực \alpha sao cho với mỗi số nguyên dương n, số

[\alpha]+[2\alpha]+\cdots+[n\alpha]

chia hết cho n. (IMO2024/1)

A2. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610446p35340919

Cho n là một số nguyên dương. Tìm giá trị nhỏ nhất có thể của

S = 2^0 x_0^2 + 2^1 x_1^2 + \dots + 2^n x_n^2,

trong đó x_0, x_1, \dots, x_n là các số nguyên không âm sao cho x_0 + x_1 + \dots + x_n = n.

A3. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610463p35340954

Hãy xác định xem với mọi dãy số thực dương (a_n),

\displaystyle\frac{3^{a_1}+3^{a_2}+\cdots+3^{a_n}}{(2^{a_1}+2^{a_2}+\cdots+2^{a_n})^2} < \frac{1}{2024}

có đúng với ít nhất một số nguyên dương n hay không.

A4. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610435p35340902

Tìm tất cả các tập con \mathcal{S} của \{2^{0},2^{1},2^{2},\ldots\} sao cho tồn tại một hàm f\colon\mathbb{Z}_{>0}\to\mathbb{Z}_{>0} với

          \mathcal{S}=\{f(a+b)-f(a)-f(b)\mid a,b\in\mathbb{Z}_{>0}\}.

A5. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610458p35340939

Tìm tất cả các dãy số tuần hoàn a_1,a_2,\dots gồm các số thực sao cho với mỗi số nguyên dương n,

a_{n+2}+a_{n}^2=a_n+a_{n+1}^2

|a_{n+1}-a_n|\leqslant 1.

A6. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610454p35340929

Cho a_0, a_1, a_2, \ldots là một dãy tăng ngặt các số nguyên dương sao cho với mỗi n \ge 1, ta có  

\displaystyle a_n \in \left\{ \frac{a_{n-1} + a_{n+1}}{2}, \sqrt{a_{n-1} \cdot a_{n+1}} \right\}.

Cho b_1, b_2, \ldots là một dãy vô hạn các chữ cái được xác định bởi    

b_n = A nếu a_n = \frac{1}{2}(a_{n-1} + a_{n+1}), =G trong trường hợp còn lại. Chứng minh rằng tồn tại các số nguyên dương n_0d sao cho với mọi n \ge n_0 ta có b_{n+d} = b_n.

A7. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3359771p31218720

Một hàm số f:\mathbb{Q}\to\mathbb{Q} được gọi là đẹp nếu với mỗi số hữu tỷ xy, f(x+f(y))=f(x)+y hoặc f(f(x)+y)=x+f(y). Chứng minh rằng tồn tại số nguyên c sao cho với mọi hàm số đẹp f, có không quá c số hữu tỷ có dạng f(r)+f(-r), với số hữu tỷ r nào đó. Tìm giá trị nhỏ nhất của các số c có tính chất này. (IMO2024/6)

A8. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610460p35340944

Cho p \ne q là các số nguyên dương nguyên tố cùng nhau. Xác định tất cả các dãy vô hạn a_1, a_2, \dots các số nguyên dương sao cho với mỗi số nguyên dương n,

\max(a_n, a_{n+1}, \dots, a_{n+p}) - \min(a_n, a_{n+1}, \dots, a_{n+p}) = p

\max(a_n, a_{n+1}, \dots, a_{n+q}) - \min(a_n, a_{n+1}, \dots, a_{n+q}) = q.

IMO Shortlist 2024: Geometry


Trong bài này tôi sẽ giới thiệu các bài toán hình học trong cuốn IMO Shortlist 2024, các bài toán từ IMO SL năm trước các bạn có thể tìm ở https://nttuan.org/category/contests/imo-shortlist/


G1. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610481p35341119

Cho ABCD là tứ giác nội tiếp sao cho AC<BD<AD\angle DBA<90^\circ. Điểm E nằm trên đường thẳng đi qua D song song với AB sao cho EC nằm khác phía đối với ADAC=DE. Điểm F nằm trên đường thẳng đi qua A song song với CD sao cho FC nằm khác phía đối với ADBD=AF. Chứng minh rằng các đường trung trực của BCEF cắt nhau trên đường tròn ngoại tiếp của ABCD.

G2. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3359767p31218657

Cho ABC là một tam giác với AB < AC < BC. Gọi tâm đường tròn nội tiếp và đường tròn nội tiếp của tam giác ABC lần lượt là I\omega. Gọi X là điểm trên đường thẳng BC, khác C, sao cho đường thẳng qua X song song với AC tiếp xúc với \omega. Tương tự, gọi Y là điểm trên đường thẳng BC, khác B, sao cho đường thẳng qua Y song song với AB tiếp xúc với \omega. Đường thẳng AI cắt lại đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại P. Gọi KL lần lượt là trung điểm của ACAB. Chứng minh rằng \angle KIL + \angle YPX = 180^{\circ}. (IMO2024/4)        

G3. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610478p35341061

Cho ABCDE là một ngũ giác lồi và M là trung điểm của AB. Giả sử AB tiếp tuyến với đường tròn ngoại tiếp tam giác CME tại MD nằm trên các đường tròn ngoại tiếp của AMEBMC. Các đường thẳng ADME cắt nhau tại K, và các đường thẳng BDMC cắt nhau tại L. Các điểm PQ nằm trên đường thẳng EC sao cho \angle PDC = \angle EDQ = \angle ADB. Chứng minh rằng các đường thẳng KP, LQ,MD đồng quy.

G4. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610440p35340910

Cho ABCD là tứ giác có AB song song với CDAB<CD. Hai đường thẳng ADBC cắt nhau tại P. Điểm X khác C nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC sao cho PC=PX. Điểm Y khác D nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD sao cho PD=PY. Hai đường thẳng AXBY cắt nhau tại Q. Chứng minh rằng PQ song song với AB.

G5. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610468p35340974

Cho tam giác ABC có tâm nội tiếp I, và \Omega là đường tròn ngoại tiếp tam giác BIC. Cho K là một điểm nằm trong đoạn thẳng BC sao cho \angle BAK < \angle KAC. Đường phân giác của \angle BKA cắt \Omega tại các điểm WX sao cho AW nằm cùng một phía đối với BC, và đường phân giác của \angle CKA cắt \Omega tại các điểm YZ sao cho AY nằm cùng một phía đối với BC. Chứng minh rằng \angle WAY = \angle ZAX.

G6. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610439p35340907

Cho ABC là tam giác nhọn với AB < AC, và \Gamma là đường tròn ngoại tiếp ABC. Các điểm XY nằm trên \Gamma sao cho XYBC cắt nhau trên đường phân giác ngoài của \angle BAC. Giả sử các tiếp tuyến của \Gamma tại XY cắt nhau tại điểm T nằm cùng phía với A đối với BC, và TXTY cắt BC tại UV, tương ứng. Gọi J là tâm của đường tròn bàng tiếp đối diện đỉnh T của tam giác TUV. Chứng minh rằng AJ là phân giác của \angle BAC.

G7. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610452p35340925

Cho ABC là tam giác có tâm nội tiếp I sao cho AB<AC<BC. Giao điểm thứ hai của AI, BI, và CI với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC lần lượt là M_{A}, M_{B}, và M_{C}. Các đường thẳng AIBC cắt nhau tại D và các đường thẳng BM_{C}CM_{B} cắt nhau tại X. Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác XM_{B}M_{C}XBC cắt nhau tại S\neq X. Các đường thẳng BXCX cắt lại đường tròn ngoại tiếp tam giác SXM_{A} tại P\neq XQ\neq X, tương ứng. Chứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác SID nằm trên PQ.

G8.  https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610449p35340922

Cho tam giác ABCAB<AC<BC, và D là một điểm nằm trong đoạn thẳng BC. Cho E là một điểm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC sao cho AE nằm khác phía đối với BC\angle{BAD}=\angle{EAC}. Gọi I,I_B,I_C,J_BJ_C lần lượt là tâm nội tiếp của các tam giác ABC,ABD,ADC,ABEAEC. Chứng minh rằng I_B,I_C,J_BJ_C đồng viên khi và chỉ khi AI,I_BJ_CJ_BI_C đồng quy.

Discrete random variables


Ta thường không quan tâm đến thí nghiệm mà chỉ quan tâm đến một số hệ quả từ thí nghiệm đó. Chẳng hạn, những tay cờ bạc chỉ quan tâm đến số tiền họ được hay mất, không quan tâm mấy đến trò chơi. Nhiều hệ quả từ thí nghiệm có thể được biểu diễn  bằng một hàm trên không gian mẫu của thí nghiệm.

Định nghĩa 1. Cho một không gian xác suất (\Omega,\mathcal{F},\mathbb{P}). Một biến ngẫu nhiên là một hàm X:\Omega\to\mathbb{R} sao cho với mỗi x\in\mathbb{R}, \{\omega\in\Omega\mid X(\omega)\leq x\}\in\mathcal{F}.

Một biến ngẫu nhiên được gọi là rời rạc nếu nó chỉ nhận giá trị trong một tập hợp đếm được.

Không khó khăn lắm để thấy rằng nếu XY là các biến ngẫu nhiên (biến ngẫu nhiên rời rạc) thì X+Y, XY, và \alpha X (\alpha\in\mathbb{R}) cũng là các biến ngẫu nhiên (biến ngẫu nhiên rời rạc).

Định nghĩa 2. Cho một không gian xác suất (\Omega,\mathcal{F},\mathbb{P}) và một biến ngẫu nhiên X:\Omega\to\mathbb{R}. Hàm phân bố của biến ngẫu nhiên X là hàm F_X:\mathbb{R}\to [0;1] xác định bởi

F_X(x)=\mathbb{P}(\{\omega\in\Omega\mid X(\omega)\leq x\}),\quad\forall x\in\mathbb{R}.

Để cho gọn, ta viết sự kiện \{\omega\in\Omega\mid X(\omega)\leq x\} bởi \{ X\leq x\}. Khi đó xác suất \mathbb{P}(\{\omega\in\Omega\mid X(\omega)\leq x\}) sẽ được viết là \mathbb{P}( X\leq x).

Ví dụ 1. Tung một đồng xu hai lần. Không gian mẫu của phép thử là \Omega =\{NN,SS,SN,NS\}. Xét biến ngẫu nhiên X, số mặt ngửa, xác định bởi

X(NN)=2, X(SS)=0, X(SN)=1, X(NS)=1.

Hàm phân bố của F_X:\mathbb{R}\to [0;1] của X xác định bởi

F_X(x)=\begin{cases}0,\quad x<0\\ 1/4,\quad 0\leq x<1\\ 3/4,\quad 1\leq x<2\\ 1,\quad x\geq 2.\end{cases}

Ví dụ 2. Xét không gian xác suất (\Omega,\mathcal{F},\mathbb{P}) và một biến cố A. Hàm chỉ báo của A là hàm I_A: \Omega\to \mathbb{R} xác định bởi

I_A(\omega)=\begin{cases}1,\quad \omega\in A\\ 0,\quad \omega\not\in A.\end{cases}

Ta thấy I_A là một biến ngẫu nhiên rời rạc với hàm phân bố F:\mathbb{R}\to [0;1] xác định bởi

F(x)=\begin{cases}0,\quad x<0\\ 1-\mathbb{P}(A),\quad 0\leq x<1\\ 1,\quad x\geq 1. \end{cases}

Nếu \{A_i\}_{i\in I} là một họ các biến cố đôi một rời nhau sao cho \displaystyle A\subset \bigcup_{i\in I} A_i thì

I_A(\omega)=\sum_{i\in I}I_{A\cap A_i}(\omega),\quad \forall \omega\in \Omega. \Box

Định lý 1. Hàm phân bố F_X của biến ngẫu nhiên X có các tính chất sau

(a) với mỗi số thực x_1x_2, nếu x_1<x_2 thì F_X(x_1)\leq F_X(x_2).

(b) \displaystyle \lim_{x\to -\infty}F_X(x)=0\displaystyle \lim_{x\to +\infty}F_X(x)=1.

(c) F_X liên tục phải tại mọi điểm.

Chứng minh. Xét hai số thực x_1x_2 với x_1<x_2. Biến cố \{X\leq x_2\} là hợp của hai biến cố rời nhau \{X\leq x_1\}\{x_1<X\leq x_2\} nên

F_X(x_2)=\mathbb{P}(X\leq x_2)=\mathbb{P}(X\leq x_1)+\mathbb{P}(x_1<X\leq x_2)\geq \mathbb{P}(X\leq x_1)=F_X(x_1).

Ta có \{X\leq n\}_{n\geq 1} là một dãy tăng các sự kiện có hợp bằng \Omega, theo định lý 1 trong [1], ta có

1=\mathbb{P}(\Omega)=\mathbb{P}\left(\bigcup_{n=1}^{+\infty}\{X\leq n\}\right)=\lim_{n\to +\infty}\mathbb{P}(X\leq n),

kết hợp với tính đơn điệu của F_X ta được \displaystyle \lim_{x\to +\infty}F_X(x)=1. Tính chất \displaystyle \lim_{x\to -\infty}F_X(x)=0 được chứng minh theo cách tương tự.

Bây giờ xét một số thực x_0. Ta thấy \{x_0<X\leq x_0+\frac{1}{n}\}_{n\geq 1} là một dãy giảm các sự kiện có giao bằng rỗng, theo định lý 2 trong [1], ta có

0=\mathbb{P}\left(\bigcap_{n=1}^{+\infty}\left\{x_0<X\leq x_0+\frac{1}{n}\right\}\right)=\lim_{n\to +\infty}\left(F_X\left(x_0+\frac{1}{n}\right)-F_X(x_0)\right),

kết hợp với tính đơn điệu của F_X ta có F_X liên tục phải tại x_0. \Box

Continue reading “Discrete random variables”