IMO Shortlist 2024: Geometry


Trong bài này tôi sẽ giới thiệu các bài toán hình học trong cuốn IMO Shortlist 2024, các bài toán từ IMO SL năm trước các bạn có thể tìm ở https://nttuan.org/category/contests/imo-shortlist/


G1. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610481p35341119

Cho ABCD là tứ giác nội tiếp sao cho AC<BD<AD\angle DBA<90^\circ. Điểm E nằm trên đường thẳng đi qua D song song với AB sao cho EC nằm khác phía đối với ADAC=DE. Điểm F nằm trên đường thẳng đi qua A song song với CD sao cho FC nằm khác phía đối với ADBD=AF. Chứng minh rằng các đường trung trực của BCEF cắt nhau trên đường tròn ngoại tiếp của ABCD.

G2. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3359767p31218657

Cho ABC là một tam giác với AB < AC < BC. Gọi tâm đường tròn nội tiếp và đường tròn nội tiếp của tam giác ABC lần lượt là I\omega. Gọi X là điểm trên đường thẳng BC, khác C, sao cho đường thẳng qua X song song với AC tiếp xúc với \omega. Tương tự, gọi Y là điểm trên đường thẳng BC, khác B, sao cho đường thẳng qua Y song song với AB tiếp xúc với \omega. Đường thẳng AI cắt lại đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại P. Gọi KL lần lượt là trung điểm của ACAB. Chứng minh rằng \angle KIL + \angle YPX = 180^{\circ}. (IMO2024/4)        

G3. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610478p35341061

Cho ABCDE là một ngũ giác lồi và M là trung điểm của AB. Giả sử AB tiếp tuyến với đường tròn ngoại tiếp tam giác CME tại MD nằm trên các đường tròn ngoại tiếp của AMEBMC. Các đường thẳng ADME cắt nhau tại K, và các đường thẳng BDMC cắt nhau tại L. Các điểm PQ nằm trên đường thẳng EC sao cho \angle PDC = \angle EDQ = \angle ADB. Chứng minh rằng các đường thẳng KP, LQ,MD đồng quy.

G4. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610440p35340910

Cho ABCD là tứ giác có AB song song với CDAB<CD. Hai đường thẳng ADBC cắt nhau tại P. Điểm X khác C nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC sao cho PC=PX. Điểm Y khác D nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD sao cho PD=PY. Hai đường thẳng AXBY cắt nhau tại Q. Chứng minh rằng PQ song song với AB.

G5. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610468p35340974

Cho tam giác ABC có tâm nội tiếp I, và \Omega là đường tròn ngoại tiếp tam giác BIC. Cho K là một điểm nằm trong đoạn thẳng BC sao cho \angle BAK < \angle KAC. Đường phân giác của \angle BKA cắt \Omega tại các điểm WX sao cho AW nằm cùng một phía đối với BC, và đường phân giác của \angle CKA cắt \Omega tại các điểm YZ sao cho AY nằm cùng một phía đối với BC. Chứng minh rằng \angle WAY = \angle ZAX.

G6. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610439p35340907

Cho ABC là tam giác nhọn với AB < AC, và \Gamma là đường tròn ngoại tiếp ABC. Các điểm XY nằm trên \Gamma sao cho XYBC cắt nhau trên đường phân giác ngoài của \angle BAC. Giả sử các tiếp tuyến của \Gamma tại XY cắt nhau tại điểm T nằm cùng phía với A đối với BC, và TXTY cắt BC tại UV, tương ứng. Gọi J là tâm của đường tròn bàng tiếp đối diện đỉnh T của tam giác TUV. Chứng minh rằng AJ là phân giác của \angle BAC.

G7. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610452p35340925

Cho ABC là tam giác có tâm nội tiếp I sao cho AB<AC<BC. Giao điểm thứ hai của AI, BI, và CI với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC lần lượt là M_{A}, M_{B}, và M_{C}. Các đường thẳng AIBC cắt nhau tại D và các đường thẳng BM_{C}CM_{B} cắt nhau tại X. Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác XM_{B}M_{C}XBC cắt nhau tại S\neq X. Các đường thẳng BXCX cắt lại đường tròn ngoại tiếp tam giác SXM_{A} tại P\neq XQ\neq X, tương ứng. Chứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác SID nằm trên PQ.

G8.  https://artofproblemsolving.com/community/c6h3610449p35340922

Cho tam giác ABCAB<AC<BC, và D là một điểm nằm trong đoạn thẳng BC. Cho E là một điểm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC sao cho AE nằm khác phía đối với BC\angle{BAD}=\angle{EAC}. Gọi I,I_B,I_C,J_BJ_C lần lượt là tâm nội tiếp của các tam giác ABC,ABD,ADC,ABEAEC. Chứng minh rằng I_B,I_C,J_BJ_C đồng viên khi và chỉ khi AI,I_BJ_CJ_BI_C đồng quy.

IMO2025/2


Trong bài này tôi sẽ giới thiệu một lời giải của bài 2 trong đề IMO 2025. Đề thi đầy đủ tôi đã đăng ở đây: https://nttuan.org/2025/07/01/imo-2025-problems-and-results/ . Không như nhiều bài thi IMO khác, bài toán này có hướng giải rõ ràng ngay từ đầu, theo tôi là vậy.

IMO2025/2. Cho \Omega\Gamma là hai đường tròn có tâm lần lượt là MN sao cho bán kính của \Omega nhỏ hơn bán kính của \Gamma. Giả sử \Omega\Gamma cắt nhau tại hai điểm phân biệt AB. Đường thẳng MN cắt \Omega tại C\Gamma tại D sao cho C, M, N, D nằm trên MN theo thứ tự đó. Gọi P là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ACD. Đường thẳng AP cắt \Omega lần nữa tại E\neq A và cắt \Gamma lần nữa tại F\neq A. Gọi H là trực tâm của tam giác PMN.

Chứng minh rằng đường thẳng qua H song song với AP tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác BEF.

Lời giải. Gọi T là điểm chính giữa của cung EF không chứa B của đường tròn ngoại tiếp tam giác BEF. Bài toán sẽ được giải nếu ta chứng minh được HT\parallel EF.

Ta có \angle BEF = 2 \angle ACD\angle BFE= 2\angle ADC, suy ra \angle CPD =\angle ETF. Từ đây ta chứng minh được M, ET là ba điểm thẳng hàng.

AB\bot CDP là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ACD nên \angle CAB =\angle DAP, do đó hai đường thẳng DFCA là hai đường thẳng song song. Bởi vậy, nếu gọi X là giao điểm của hai đường thẳng CBDF thì nó phải nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác BEF. Vì tam giác XCD là tam giác cân tại XPC=PD nên đường thẳng PH đi qua X.

Ta thấy PN là đường trung trực của đoạn ADP là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ACD nên

\angle APN =\frac{1}{2} APD =\angle ACN,

suy ra tứ giác PCAN là một tứ giác nội tiếp. Từ đây ta có \angle MTX =\angle MHX, do đó MHTX cũng là một tứ giác nội tiếp. Vì hai tam giác XBEPAC đồng dạng nên XB=XE. Suy ra

\angle BAP = \angle TMX=\angle THP,

do đó HT\parallel EF. \Box

IMO Shortlist 2023: Geometry


G1. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3359760p31218557

Cho ABCDE là một ngũ giác lồi thỏa mãn \angle ABC = \angle AED = 90^\circ. Giả sử trung điểm của CD là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABE. Gọi O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ACD. Chứng minh rằng đường thẳng AO đi qua trung điểm của đoạn thẳng BE.

G2. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3359729p31218382

Cho tam giác ABC với AC > BC. Gọi \omega là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, và r là bán kính của nó. Điểm P được chọn trên {AC} sao cho BC=CP, và điểm S là chân đường vuông góc hạ từ P xuống {AB}. Tia BP cắt lại \omega tại D. Điểm Q được chọn trên đường thẳng SP sao cho PQ = rS, P, Q thẳng hàng theo thứ tự đó. Cuối cùng, gọi E là một điểm thỏa mãn {AE} \perp {CQ}{BE} \perp {DQ}. Chứng minh rằng E nằm trên \omega.

G3. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3359737p31218405

Cho tứ giác nội tiếp ABCD với \angle BAD < \angle ADC. Gọi M là trung điểm của cung CD không chứa A. Giả sử có một điểm P nằm trong ABCD sao cho \angle ADB = \angle CPD\angle ADP = \angle PCB. Chứng minh rằng các đường thẳng AD, PM, và BC đồng quy.

G4. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3106748p28097552

Cho tam giác nhọn ABC với AB<AC. Gọi S là điểm chính giữa của cung BC chứa A của (ABC). Đường thẳng qua A vuông góc với BC cắt BS tại D và cắt lại (ABC) tại E. Đường thẳng qua D song song với BC cắt BE tại L. (BDL) cắt lại (ABC) tại P. Chứng minh rằng tiếp tuyến của (BDL) tại P cắt BS trên phân giác của góc BAC. (IMO2023/2)

G5. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3359731p31218385

Cho tam giác nhọn ABC với đường tròn ngoại tiếp \omega có tâm là O. Các điểm D\neq BE\neq C nằm trên \omega sao cho BD\perp ACCE\perp AB. Giả sử CO cắt AB tại X, và BO cắt AC tại Y. Chứng minh rằng các đường tròn ngoại tiếp các tam giác BXDCYE cùng đi qua một điểm thuộc đường thẳng AO.

G6. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3359733p31218391

Cho tam giác nhọn ABC với đường tròn ngoại tiếp \omega. Một đường tròn \Gamma tiếp xúc trong với \omega tại A và tiếp xúc với BC tại D. Các đường thẳng ABAC cắt \Gamma lần lượt tại PQ. Gọi MN là các điểm nằm trên BC sao cho B là trung điểm của DMC là trung điểm của DN. Các đường thẳng MPNQ cắt nhau tại K, và cắt lại \Gamma lần lượt tại IJ. Tia KA cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác IJK tại X\neq K. Chứng minh rằng \angle BXP = \angle CXQ.

G7. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3359736p31218400

Cho tam giác nhọn ABC với trực tâm H. Gọi \ell_a là đường thẳng đi qua điểm đối xứng với B qua CH và điểm đối xứng với C qua BH. Các đường thẳng \ell_b\ell_c được xác định tương tự. Giả sử ba đường thẳng \ell_a, \ell_b, và \ell_c xác định một tam giác \mathcal T. Chứng minh rằng trực tâm của \mathcal T, tâm đường tròn ngoại tiếp của \mathcal T, và H thẳng hàng.

G8. https://artofproblemsolving.com/community/c6h3107345p28104331

Cho ABC là một tam giác đều. Gọi A_1,B_1,C_1 là các điểm nằm trong tam giác ABC sao cho BA_1=A_1C, CB_1=B_1A, AC_1=C_1B, và

\angle BA_1C+\angle CB_1A+\angle AC_1B=480^\circ.

Giả sử BC_1CB_1 cắt nhau tại A_2, CA_1AC_1 cắt nhau tại B_2, AB_1 BA_1 cắt nhau tại C_2. Chứng minh rằng nếu tam giác A_1B_1C_1 là tam giác không cân thì ba đường tròn ngoại tiếp các tam giác AA_1A_2, BB_1B_2CC_1C_2 đi qua hai điểm chung. (IMO2023/6)

IMO Shortlist 2022: Number theory


N1. Một số nguyên dương được gọi là số Na Uy nếu nó có ba ước dương phân biệt có tổng bằng 2022. Xác định số Na Uy nhỏ nhất.

N2. Tìm tất cả các số nguyên dương n>2 sao cho

\displaystyle n! \mid \prod_{ p<q\le n,\quad p,q\in\mathbb{P}} (p+q).

N3. Cho a > 1 là một số nguyên dương và d > 1 là một số nguyên dương nguyên tố cùng nhau với a. Đặt x_1=1 và với k\geq 1, x_{k+1} = x_k + d nếu không chia hết x_k, =x_k/a nếu a chia hết x_k. Tìm, theo ad, số nguyên dương n lớn nhất mà tồn tại chỉ số k sao cho x_k chia hết cho a^n.

N4. Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương (a,b,p) sao cho p là số nguyên tố và a^p=b!+p.

(IMO2022/5)

N5. Đối với mỗi i\in [9]T\in\mathbb{N}^*, ký hiệu d_i(T) là số lần chữ số i xuất hiện khi tất cả các bội của 1829 trong [T] được viết ra theo cơ số 10. Chứng minh rằng có vô số T\in\mathbb{N}^* sao cho có đúng hai giá trị phân biệt trong các số d_1(T), d_2(T), \dots, d_9(T).

N6. Cho Q là một tập hợp không nhất thiết hữu hạn các số nguyên tố. Đối với một số nguyên dương n, xét phân tích ra thừa số nguyên tố của nó: gọi p(n) là tổng của tất cả các số mũ và q(n) là tổng của các số mũ tương ứng với các số nguyên tố trong Q. Số nguyên dương n được gọi là đặc biệt nếu p(n)+p(n+1)q(n)+q(n+1) đều là số nguyên chẵn. Chứng minh rằng tồn tại một hằng số c>0 không phụ thuộc Q sao cho với mọi số nguyên dương N>100, số các số nguyên đặc biệt trong [N] ít nhất là cN.

N7. Gọi k là một số nguyên dương và S là một tập hữu hạn các số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng có nhiều nhất một cách (sai khác phép quay và đối xứng) để đặt các phần tử của S xung quanh một đường tròn sao cho tích của hai số cạnh nhau bất kỳ có dạng x^2+x+k với một số nguyên dương x.

(IMO2022/3)

N8. Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n, số 5^n-3^n không chia hết cho số 2^n+65.

Các phần khác đã được đăng ở

Đại số: https://nttuan.org/2024/05/06/isl2022-algebra/

Hình học: https://nttuan.org/2023/09/08/isl2022-geometry/

Tổ hợp: https://nttuan.org/2023/09/29/isl2022-combinatorics/

Bản pdf của IMO SL từ 2014 đến 2021: https://nttuan.org/2023/07/02/isl/

Sau khi sửa một vài chỗ, bản pdf của IMO SL 2022 sẽ được đăng trong link trên.